Cập nhật lúc: 10:00 29-12-2016 Mục tin: Lịch Sử Lớp 12
Xem thêm:
Chương VI: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU
- Nắm vững nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
- Hiểu rõ xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
B. NỘI DUNG
I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
- Cách mạng khoa học - công nghệ là cuộc cách mạng có sự biến đổi về chất và sự kết hợp giữa những phát minh lớn lao trong các ngành khoa học và những phát triển trong kĩ thuật sản xuất, tạo thành một lực lượng sản xuất mạnh mẽ, trong đó nhấn mạnh yếu tố công nghệ.
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay bắt nguồn từ những năm 40 của thế kỉ XX.
* Nguồn gốc:
- Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng yêu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Do sự bùng nổ về dân số và sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên.
* Đặc điểm:
- Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
- Mọi phát minh đều bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu khoa học.
2. Những thành tựu tiêu biểu.
a. Những thành tựu tiêu biểu:
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: loài người đạt được những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực Toán học, Vật lí, Sinh học…
- Trong lĩnh vực công nghệ:
+ Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, người máy..
+ Nguồn năng lượng mới: Năng lượng mặt trời, năng lượng nguyên tử…
+ Vật liệu mới: Polime…
+ Công nghệ sinh học: Công nghệ gen, công nghệ di truyền…
+ Thông tin liên lạc và giao thông vận tải: Điện thoại di động, tàu siêu tốc…
+ Chinh phục vũ trụ: Đưa người lên mặt trăng, thám hiểm sao hỏa…
b. Tác động:
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động.
+ Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
+ Thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.
+ Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
- Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được:
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Tạo ra những vũ khí mang tính huỷ diệt cao, đe dọa đời sống con người.
+ Ô nhiễm môi trường, trái đất nóng lên băng tan.
+ Bệnh tật hiểm nghèo, các dịch bệnh lây lan nhanh…
II. Xu hướng toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.
- Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau chiến tranh lạnh, xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện.
1. Khái niệm: Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
2. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.(IMF,WTO,EU....)
3. Tác động:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy nhanh và mạnh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, mang lại sự tăng trưởng cao.
+ Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
+ Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
- Hạn chế:
+ Gia tăng bất công xã hội và hố ngăn cách giàu nghèo trong từng nước, giữa các nước.
+ Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
+ Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ quốc gia.
Tuy nhiên, toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược; vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.
C. BÀI TẬP CỦNG CỐ
A. Năng lượng. B. Tin học. C. Công nghệ. D. Sinh học.
3. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. hòa bình được củng cố.
D. xu thế đa cực.
4. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là:
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ
B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tồ sản xuất
D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.
B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt, gây ra nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Bài viết bao gồm 20 câu trắc nghiệm bao quát tất cả các vấn đề của Lịch sử thế giới (1945 - 2000). Các vấn đề về Liên hợp quốc, trật tự thế giới sau chiến tranh, Liên Xô, Phong trào giải phóng dân tộc, Các nước tư bản chủ nghĩa được đề cập khái quát. Đặc biệt, một số câu hỏi so sánh, vận dụng được đưa ra nhằm giúp các em bước đầu làm quen với hình thức ra đề thi.
Tất tần tật kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) đều có tại đây. Kiến thức cơ bản chiếm khoảng 60 - 70% trong đề thi. Vì thế,học lịch sử trước tiên phải học từ kiến thức cơ bản. Nó cũng là tiền đề quan trọng để hiểu sâu, nhớ lâu các kiến thúc nâng cao.
Những sự kiện lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 được hệ thống thành bảng biểu giúp các em dễ quan sát, dễ nhớ và lưu về học dễ dàng.
Bài viết cung cấp một số câu hỏi trắc nghiệm chủ đề các nước Đông Nam Á có lời giải chi tiết, giúp các em hiểu sâu vấn đề và ghi nhớ lâu hơn
Bản chất của toàn cầu hoá và những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá. Vì sao toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? Bài viết sẽ cung cấp cho các em các kiến thức cần thiết để trả lời được câu hỏi này
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 – 2000) - Phần 4 tiếp tục cung cấp cho các em 20 câu hỏi - có đáp án
Tiếp nối phần 1 và phần 2, câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 - 2000) phần 3 tiếp tục cung cấp cho các em những câu hỏi ôn tập có đáp án
Tiếp nối phần 1, phần 2 sẽ tiếp tục cung cấp những câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các đề thi Lịch sử 12, giúp các em có thêm tài liệu ôn tập phục vụ các kì thi, đặc biệt alf kì thi THPTQG môn Lịch sử
Bài viết cung cấp một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp ở nội dung Các nước Tư bản sau CTTG thứ hai - nước Mĩ. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu sâu vấn đề hơn
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 – 2000)- Phần 1 bao gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc thường được đưa vào các đề thi Lịch sử 12.